CÔNG ĐOÀN CTCPCS PHƯỚC HOÀ
CÔNG
ĐOÀN NTCS HƯNG HOÀ
BÀI DỰ THI
Cuộc thi “Tìm hiểu Pháp luật
Bảo hộ lao động”.
Tỉnh Bình Dương Lần thứ II –
Năm 2011.
Họ và tên: Bùi Văn Toàn
Chức vụ: Tổ trưởng Tổ Công Đoàn
Đơn vị công tác: Đội 2. Nông trường cao su
Hưng Hoà.
Câu 1: Nghĩa vụ và quyền hạn của người
sử dụng lao động (NSDLĐ) về công tác BHLĐ được quy định trong nghị định nào,
chương nào, điều nào? NSDLĐ có bao nhiêu nghĩa vụ, bao nhiêu quyền hạn, nêu cụ
thể các nghĩa vụ và quyền hạn? Liên hệ việc thực hiện các nghĩa vụ đó của NSLĐ
ở đơn vị anh (chị)?
Trả lời:
-
Nghĩa vụ và quyền hạn của NSDLĐ
về công tác BHLĐ được quy định trong điều 13 và điều 14 chương 4, Nghị định
06/NĐ-CP ngày 20/1/1995.
-
NSDLD có 7 nghĩa vụ , 3 quyền .
+ 7 nghĩa vụ là:
·
Hàng năm khi xây dựng kế hoạch
SXKD của doanh nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp ATLĐ, VSLĐ và cải thiện điều
kiện lao động.
·
Trang bị đầy đủ phương tiện bảo
vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác
về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với người lao động theo quy định của
nhà nước.
·
Cử người giám sát việc thực
hiện các quy định, nội dung ,biện pháp ATLĐ, VSLĐ trong doanh nghiệp, phối hợp
với công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì hoạt động mạng lưới ATVSV.
·
Xây dựng nội quy, quy trình
ATLĐ,VSLĐ phù hợp với từng chủng loại máy, thiết bị,vật tư kể cả khi đổi mới
công nghệ,máy,thiết bị,vật tư và nơi làm việc theo tiêu chuẩn quy định của nhà
nước.
·
Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn
các tiêu chuẩn,quy định,biện pháp an toàn,vệ sinh lao động đối với người lao
động.
·
Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ
cho người lao động theo tiêu chuẩn, chế độ quy định.
·
Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
khai báo,điêù tra TNLĐ, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng,hàng năm báo cáo
kết quả tình hình thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động,cải thiện điều
kiện lao động với cơ sở LĐ- TB &XH
nơi doanh nghiệp hoạt động.
+ 3 quyền hạn là:
·
Buộc người lao động phải tuân
thủ các quy định nội quy, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động.
·
Khen thưởng người chấp hành tốt
và kỷ luật người vi phạm trong việc thực hiện ATLĐ, VSLĐ.
·
Khiếu nại với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về quyết định của thanh tra viên lao động về ATLĐ, VSLĐ nhưng vẫn
phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó.
* Liên hệ việc thực hiện các
nghĩa vụ, kết quả đạt được trong lĩnh vực an toàn- vệ sinh lao động.
- Ở đơn vị hàng tháng, năm đều lập kế hoạch thực hiện ATLĐ và VSLĐ.
- Trang bị đầy đủ phương tiện phù hợp với công việc của người lao
động.
Câu 2: Nghĩa vụ và quyền hạn của người
lao động (NLĐ) về công tác BHLĐ được quy định trong Nghị định nào, chương nào,điều
nào? NLĐ có bao nhiêu nghĩa vụ, bao nhiêu quyền hạn, nêu cụ thể các nghĩa vụ và
quyền hạn? Liên hệ việc thực hiện các nghĩa vụ đó của NLĐ ở đơn vị anh (chị)?
Trả lời:
-
Nghĩa vụ và quyền hạn của NLĐ
về công tác BHLĐ được quy định trong
điều 15 và điều 16 chương 4, Nghị định 06/NĐ-Cp ngay 20/1/1995.
-
NLĐ có 3 nghĩa vụ, 3 quyền.
+ 3 Nghĩa vụ là
·
Chấp hành các quy định, nội quy
về an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan đến việc thực hiện công
việc, nhiệm vụ được giao.
·
Phải sử dụng và bảo quản các phương
tiện BVCN đã được trang cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc, nếu
làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường.
·
Phải báo cáo kịp thời với người
có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây
TNLĐ-BNN, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc
phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của NSDLĐ.
+ 3 quyền là:
·
Yêu cầu NSDLĐ bảo đảm điều kiện
làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện
lao động, trang cấp đầy đủ phương
tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp ATLĐ, VSLĐ.
·
Từ chối làm công việc hoặc rời
bỏ nơi làm việc khhi thấy rõ có nguy cơ xảy ra TNLĐ, đe doạ nghiêm trọng đến
tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp và
từ chối trở lại làm việc tại nơi nói trên nếu những nguy cơ đó chưa được khắc
phục.
·
Khiếu nại hoặc tố cáo với các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi NSDLD
vi phạm quy định của nhà nước và không thực hiện đúng các giao kết về ATLĐ,
VSLĐ trong hợp đồng lao động,thoả ước lao động.
* Liên hệ thực hiện các nghĩa vụ, kết quả đạt được trong lĩnh vực an
toàn - vệ sinh lao động.
- Trong đơn vị NLĐ thực hiện tốt quy định, nội quy về an toàn lao
động, vệ sinh lao động.
- Sử dụng và bảo quản các phương tiện BVCN đã được trang cấp, các
thiết bị an toàn, thường xuyên vệ sinh nơi làm việc, không có tình trạng xảy ra
mất hoặc hư hỏng.
- Không có tình trạng xảy ra khiếu nại hoặc tố cáo với các cơ quan
Nhà nước.
Câu 3: Điều kiện để người lao động được trang bị
phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBCN) được quy định tại văn bản nào? PTBVCN phải
đáp ứng yêu cầu cơ bản gì? Thời hạn sử dụng PTBVCN? Liên hệ thực tế ở đơn vị
anh (chị): loại công việc nào được cấp phương tiện bảo vệ cá nhân (cho ví dụ).
Trả lời:
-
Điều kiện để người lao động
được trang bị phương tiện bảo vệ cá
nhân: được quy định tại Mục III- Thông tư số 10/1998/TT- BLĐTBXH ngày 28/5/1998
của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội “Hướng dẫn thực hiệnn chế độ trang bị
phương tiện bảo vệ cá nhân”.
-
Người lao động trong khi làm
việc chỉ cần tiếp xúc với 1 trong những yếu tố nguy hiểm, độc hại dưới đây thì
được trang bị PTBVCN:
+ Tiếp xúc với yếu tố vật lí xấu như tiếng ồn, ánh sáng quá chói,
tia phóng xạ…
+ Tiếp xúc với hoá chất độc như: hơi khí độc, bụi độc, áit,…
+ Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại, môi trường vệ sinh lao động
xấu như: vi rút, vi khuẩn độc hại gây bệnh, phân, nước, rác, cống rãnh hôi
thối, các yếu tố sinh học độc hại khác.
+ Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động hoặc nơi làm việc ở
vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ
gây ra TNLĐ như làm việc trên cao, làm việc trong hầm lò,… hoặc điều kiện lao
động nguy hiểm, độc hại khác.
-
Thời hạn sử dụng PTBVCN: được
quy định tại điểm 3, mục IV-TT số 10/1998/TT-BLĐTBXH: “NSDLĐ căn cứ cứ vào mức
độ yêu cầu của từng nghề hoặc công việc cụ thể tại cơ sở của mình, sau khi tham
khảo ý kiến của tổ chức công đoàn cơ sở thì quyết định thời hạn sử dụng cho phù
hợp với tính chất công việc và chất lượng của PTBVCN”.
* Liên hệ thực tế
- Tất cả các người lao động trong đơn vị đều được trang bị PTBVCN
khi tham gia làm việc.
Câu 4: Anh (chị) hãy cho biết văn bản nào quy định
về quản lí vệ sinh lao động và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động? Nêu các
quy định về quản lí sức khoẻ, đặc biệt đối với những người làm các công việc
nguy hiểm, độc hại? Liên hệ việc thực hiện ở đơn vị anh (chị)?
Trả lời:
- Quy định về quản lí vệ sinh lao động và chăm sóc sức khoẻ cho người
lao động được quy định tại Thông tư 13/ TT- BYT ngày 24 /10/1996 của Bộ y tế.
- Nội dung về quản lí sức khoẻ, đặc biệt đối với những người làm các
công việc nguy hiểm, độc hại được nêu trong mục III, khoản 3.2 của Thông tư gồm
các nội dung sau:
* NLĐ phải được khám sức khoẻ
khi tuyển dụng, NSDLĐ không được nhận
người không có giấy chứng nhận
khám sức khoẻ vào làm việc. Căn cứ vào kết
quả khám sức khoẻ, y tế cơ sở đề xuất
với NSDLĐ sắp xếp công việc cho phù hợp.
* Hàng năm NSDLĐ phải khám sức khoẻ định kỳ cho NLĐ, kể cả người học
nghề, tập nghề. Đối với các đối tượng làm công việc nặng nhọc, độc hại phải tổ chức
khám sức khoẻ 6 tháng/1 lần. Phải có hồ sơ quản lý sức khoẻ cá nhân và hồ sơ theo dõi, điều trị,
điều dưỡng phục hồi chức năng và sắp xếp
công việc phù hợp.
* Khám tuyển, khám sức khoẻ định kỳ do các đơn vị y tế Nhà nước
tuyến quận , huyện và các trung tâm y tế lao động Ngành, tương đương trở lên
thực hiện.Cơ sở y tế của đơn vị sử dụng lao động nếu có đầy đủ các chuyên khoa
thì có thể tổ chức khám sức khỏe cho NLĐ của đơn vị mình.
* Thời gian khám sức khoẻ định kỳ được tính là thời gian làm việc và
được hưởng nguyên lương và các quyền lợi khác theo pháp luật quy định.Riêng
người lao động học nghề, tập nghề thử
việc thì các quyền lợi trong thời gian
khám sức khoẻ thực hiện theo hợp đồng lao động đã thỏa thuận.
* Liên hệ việc thực hiện ở đơn vị
- Khi tuyển người lao động để có giấy khám sức khỏe đảm bảo đủ sức
khỏe để làm việc.
- Hang năm người lao động trong đơn vị đều được khám sức khỏe định
kỳ.
Câu 5: Anh (chị) hãy cho biết văn bản nào quy định các điều kiện lao động
không được sử dụng lao động nữ? Nêu các điều kiện cụ thể? Liên hệ việc thực
hiện ở đơn vị anh (chị)?
Trả lời:
-
Thông tư liên Bộ 03/TT- LB ngày
28/1/1994 giữa Bộ LĐTBXH và Bộ Y tế quy định các điều kiện lao động không được
sử dụng lao động nữ.
-
Các lao động không được sử dụng
lao động nữ là:
·
Nơi có áp xuất lớn hơn hơn áp
xuất khí quyển.
·
Trong hầm lò.
·
Nơi treo leo nguy hiểm.
·
Nơi làm việc không phù hợp với
thần kinh, tâm lí phụ nữ.
·
Ngâm mình thường xuyên dưới
nước, ngâm mình dưới nước bẩn dễ bị nhiễm trùng.
·
Nặng nhọc quá sức (mức tiêu hao
năng lượng trung bình trên 5 Kcal/phút, nhịp tim trung bình trên 120/ phút).
·
Tiếp xúc với phóng xạ hở.
·
Trực tiếp tiếp xúc với hoá chất
có khả năng gây biến đổi gien.
* Liên hệ việc thực hiện ở
đơn vị mình.
- Trong đơn vị không có cách ngành nghề trên lên vẫn sử dụng lao
động nữ.
Câu 6: Chế
độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với NLĐ làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy
hiểm, độc hại được quy định trong văn bản? Hãy nêu điều kiện và mức bồi dưỡng
bằng hiện vật? Liên hệ việc thực hiện ở đơn vị anh (chị)?
Trả lời:
-
Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật
đối với NLĐ làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại được quy định
Thông tư 10/1999/TTLT-BLĐTBXH- BYT ngày 17/03/1999.
-
Điều kiện được bồi dưỡng bằng
hiện vật:
·
Môi trường có một trong các yếu
tố nguy hiểm, độc hại sau đây không đạt
tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định của Bộ y tế: như tiếng ồn, áp xuất,
ánh sáng, khí độc, bụi độc…
·
Trực tiếp tiếp xúc với các
nguồn lây nhiễm bởi các vi sinh vật, gây bệnh cho người.
-
Mức bồi dưỡng bằng hiện vật:
được quy định theo Thông tư số 10/2006/TT-BLĐTBXH ngày 12/9/2006 gồm 4 mức:
-
Mức 1, bằng 4.000 đồng.
-
Mức 2, bằng 6.000 đồng.
-
Mức 3, bằng 8.000 đồng.
-
Mức 4, bằng 10,000 đồng.
* Liên hệ thực hiện ở đơn
vị mình.
Câu 7: Anh hay chị hãy cho biết:
Người lao động được hưởng
chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp từ những nguồn
nào theo quy định của pháp luật?
-
Nguyên tắc và mức chi trả bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp cho nguời lao động của người
sử dụng lao động?
Trả lời:
Người lao động khi bị tai nạn lao động, BNN được hưởng các chế độ
bồi thường, trợ cấp từ các nguồn sau:
-
NSDLĐ chi trả: được quy định
trong điều 107 Bộ luật lao động; điều 11 nghị định 110/2002/NĐ-Cp, thông tư
số10/2003/TT-BLĐTBXH.
-
Cơ quan BHXH chi trả: được quy
định trong chương III luật BHXH năm
2006.
-
Người sử dụng lao động có trách
nhiệm chi trả bồi thường, trợ cấp TNLĐ,
BNN theo nguyên tắc, điều kiện và mức chi được quy định trong thông tư số
10/2003/TT-BLĐTBXH; khoản 2,3 điều 107 Bộ luật lao động
1.
Chế độ bồi thường:
+ TNLĐ hoặc BNN theo quy định dưới đây làm giảm khả năng lao động từ
5% trở lên hoặc bị chết thì được bồi thường:
·
TNLĐ xảy ra do các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong
lao động gây tổn thương cho bất kì bộ phận, chức năng nào của cơ thể NLĐ hoặc
gây tử vong trong quá trình lao động gắn liền với việc thực hiện công việc,
nhiệm vụ lao động (kể cả thời gian giải quyết các nhu cầu cần thiết trong thời
gian làm việc theo Bộ Luật Lao động).
·
BNN là bệnh phát sinh do các
yếu tố điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động tới NLĐ theo danh mục các loại BNN do
Bộ Y tế và Bộ LĐTBXH ban hành.
-
Điều kiện để NLĐ được bồi
thường:
+ Đối với TNLĐ: Người bị TNLĐ theo quy định như trên nếu nguyên nhân
TNLĐ không do lỗi của NSDLĐ theo kết luận của biên bản điều tra TNLĐ.
+ Đối với BNN: NLĐ bị BNN theo quy định trên đựơc bồi thường theo
kết luận của biên bẩn kết luận của Cơ quan pháp y hoặc Hội đồng Giám định y
khoa có thẩm quyền trong các trường hợp:
·
Bị chết do BNN khi đang làm
việc hoặc trước khi chuyển làm công việc khác, trước khi thôi việc, trước khi
mất việc, trước khi nghỉ hưu;
·
Thực hiện giám định bệnh nghề
nghiệp định kỳ để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động.
-
Mức bồi thường:
·
Ít nhất bằng 30 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với
NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bị chết do TNLĐ, BNN.
·
Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền
lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ
5 %- 10%.
2.
Chế độ trợ cấp:
-
Người lao động bị TNLĐ trong
các trường hợp sau thì được hưởng trợ cấp:
+ TNLĐ theo mục 1 nêu trên nhưng do lỗi trực tiếp của người lao động
theo kết luận của biên bản điều tra TNLĐ.
+ Tai nạn được coi là TNLĐ là tai nạn xảy ra đối với NLĐ khi đi từ
nơi ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc đến nơi ở hoặc tai nạn do những nguyên
nhân khách quan như thiên tai, hoả hoạn
và các trường hợp rủi ro khác gắn liền với việc thực hiện các công việc nhiệm
vụ lao động hoặc không xác định được người gây ra tai nạn xảy ra tại nơi làm
việc.
-
Mức trợ cấp:
+ Ít nhất bằng 30 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với
NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bị chết do TNLĐ.
+ Ít nhất băng 0,6 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) đối
với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5%- 10%.
Câu 8: Khi bị tai nạn lao động phải thực
hiện các nội dung gì mới được hưởng chế
độ TNLĐ? Việc khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo định kì
TNLĐ được quy định trong văn bản nào? Có bao
nhiêu nguyên nhân gây ra tai nạn lao động? Nêu cụ thể các nguyên nhân.
Liên hệ ở đơn vị anh
chị những nguyên nhân nào gây ra TNLĐ
nhiều nhất?
Trả lời:
-
Khi bị tai nạn lao động phải
khai báo,điều tra và lập biên bản TNLĐ, thống kê và báo cáo theo quy định của
pháp luật mới được hưởng chế độ TNLĐ.
-
Việc khai báo,điều tra,lập biên
bản,thống kê và báo cáo định kỳ TNLĐ được quy định trong thông tư liên tịch số
14/2005/TTLT?BLĐTBXH_BHYT_TNLĐVN ngày
08/3/2005.
-
Các nguyên nhân gây ra TNLĐ
gồm:
·
Thiết bị không đảm bảo an toàn.
·
Không có thiết bị an toàn.
·
Không có phương tiện bảo vệ cá
nhân.
·
Không sử dụng PTBVCN hoặc
PTBVCN không đảm bảo.
·
Chưa huấn luyện hoặc huấn luyện
ATVSLĐ chưa đầy đủ.
·
Không có quy trình hoặc biện
pháp làm việc an toàn.
·
Tổ chức lao động không tốt.
·
Người bị nạn vi phạm quy phạm,
quy trình hoặc biện pháp làm việc an toàn.
·
Người khác vi phạm quy trình
biện pháp làm việc an toàn.
·
Điều kiện làm việc không tốt.
·
Nguyên nhân khách quan.
·
Các nguyên nhân khác.
* Liên hệ thực
tế.
Câu 9: Anh, chị hãy cho biết nội dung và hình thức kiểm tra công tác AT-VSLĐ
được quy định trong văn bản nào? Nêu cụ thể các nội dung và hình thức kiểm tra?
Liên hệ việc thực hiện các quy định đó ở đơn vị anh (chị)?
Trả lời:
Nội dung và hình
thức kiểm tra công tác AT_VSLĐ được quy định tại chương 4, điều 17 Thông tư
liên tịch số 01/TTLT- BLĐTBXH-BYT ngày 10/01/2001 của Bộ Lao động- Thương binh
và xã hội- Bộ Y tế.
-
Nội dung kiểm tra:
·
Việc thực hiện các quy định về
AT-VSLĐ như: khám sức khoẻ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi, bồi dưỡng bằng hiện vật,…
·
Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy
trình và biện pháp an toàn, sổ ghi biên bản kiểm tra, sổ kiến nghị.
·
Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy
chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành.
·
Tình trạng an toàn, vệ sinh của
các máy, thiết bị ,nhà xưởng, kho tàng và nơi làm việc như: Che chắn tại các vị
trí nguy hiểm, chống nóng, chống bụi, chiếu sáng thoát nước…
·
Việc sử dụng, bảo quản trang bị
PTBVCN, phương tiện kĩ thuật PCCC, phương tiện cấp cứu y tế.
·
Việc thực hiện câc nội dung của
kế hoạch AT-VSLĐ.
·
Việc thực hiện kiến nghị của
các đoàn thanh tra, kiểm tra.
·
Việc quản lí thiết bị, vật tư
và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ và việc kiểm soát các yếu tố nguy
hiểm có hại.
·
Kiến thức AT-VSLĐ, khả năng sử
lí sự cố, sơ cứu, cấp cứu của NLĐ.
·
Việc tổ chức ăn uống bồi dưỡng,
chăm sóc sức khoẻ NLĐ.
·
Hoạt động tự kiểm tra của cấp
dưới, việc giải quyết các đề xuất, kiến nghị về AT- VSLĐ của NLĐ.
·
Trách nhiệm quản lí công tác
AT- VSLĐ và phong trào quần chúng về AT- VSLĐ.
·
Các nội dung khác về tình hình
thực tế của cơ sở.
-
Hình thức kiểm tra:
·
Kiểm tra tổng thể các nội dung
về AT-VSLĐ có liên quan đến quyền hạn của cấp kiểm tra.
·
Kiểm tra chuyên đề từng nội
dung kế hoạch AT-VSLĐ.
·
Kiểm tra sau đợt nghỉ sản xuất
dài ngày.
·
Kiểm tra trước hoặc sau mùa
mưa, bão.
·
Kiểm tra sau sự cố, sau sửa
chữa lớn.
·
Kiểm tra định kỳ để nhắc nhở
hoặc chấm điểm để xét duyệt thi đua.
·
Các hình thức kiểm tra
khác phù hợp với tình hình thực tế của
cơ sở.
* Liên hệ thực tế:
Câu 10: Anh (chị) hãy cho biết
Trả lời:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét